Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ trong tháng 8/2017 tăng 17,3% so với tháng 7 đạt 40,9 triệu USD – đây là mức tăng trưởng đầu tiên sau hai tháng giảm liên tiếp, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này 8 tháng đầu năm 2017 lên 299,4 triệu USD, tăng 6,63% so với cùng kỳ năm 2016, số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam.
Nhật Bản là thị trường chủ lực xuất khẩu hàng gốm sứ của Việt Nam, chiếm 16% tổng kim ngạch, đạt 48,1 triệu USD, tăng 1,75%. Thị trường lớn đứng thứ hai là Hoa Kỳ, đạt 42,5 triệu USD, tăng 35,01% kế đến là Đài Loan (Trung Quốc), tuy nhiên tốc độ xuất sang thị trường này kim ngạch chỉ đạt 31,6 triệu USD, giảm 8,22% so với cùng kỳ.
Ngoài ba thị trường chủ lực kể trên, hàng gốm sứ còn được xuất sang một số thị trường khác nữa như Campuchia, Hàn Quốc, Hà Lan, Philippines… Nhìn chung, 8 tháng đầu năm nay xuất khẩu hàng gốm sứ sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, chiếm 67,7% , trong đó xuất sang hai thị trường Hongkong (Trung Quốc) và Iraq tăng mạnh trên 100%, tăng tương ứng 116,13% và tăng 113,64%, tuy kim ngạch chỉ đạt lần lượt 995,1 nghìn USD và 558 nghìn USD. Ngược lại, xuất khẩu sang các thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 32,2% và xuất sang Hà Lan giảm mạnh nhất, giảm 80,29% với kim ngạch 10 triệu USD.
Ngoài ra, xuất khẩu sang thị trường Indonesia cũng có tốc độ tăng trưởng khá, tăng 91,94%, đạt 3,4 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 8 tháng 2017 (ĐVT: USD)

Thị trường

8T/2017

8T/2016

% so sánh cùng kỳ

Tổng

299.468.678

280.842.047

6,63

Nhật Bản

48.184.253

47.356.588

1,75

Hoa Kỳ

42.537.701

31.507.341

35,01

Đài Loan (Trung Quốc)

31.635.144

34.468.696

-8,22

Thái Lan

24.185.292

21.299.158

13,55

Anh

18.118.191

15.043.042

20,44

Campuchia

12.501.084

14.013.964

-10,80

Hàn Quốc

11.922.513

10.285.254

15,92

Hà Lan

10.068.875

51.078.370

-80,29

Philippines

7.821.675

6.635.700

17,87

Australia

7.367.459

7.051.625

4,48

Italy

7.170.718

6.400.164

12,04

Pháp

6.386.072

4.970.459

28,48

Malaysia

5.948.485

7.002.921

-15,06

Đức

5.275.497

6.774.757

-22,13

Trung Quốc (đại lục)

4.444.185

2.882.778

54,16

Myanmar

4.272.419

4.597.338

-7,07

Lào

4.076.633

3.561.554

14,46

Indonesia

3.469.509

1.807.560

91,94

Bỉ

3.182.326

4.049.679

-21,42

Đan Mạch

2.353.560

2.227.688

5,65

Canada

2.070.974

1.899.227

9,04

Tây Ban Nha

1.486.044

1.549.642

-4,10

Singapore

1.453.357

1.819.000

-20,10

Ấn Độ

1.232.634

1.820.119

-32,28

Thụy Điển

1.217.559

928.444

31,14

Hồng Kông (Trung Quốc)

995.138

460.436

116,13

Nga

891.750

871.481

2,33

Iraq

558.076

261.223

113,64

Achentina

490.431

1.537.993

-68,11

Thụy Sỹ

64.140

161.320

-60,24

Áo

48.519

34.873

39,13